So sánh sản phẩm

Vì sao Hà Nội dùng nylon dán biển báo giao thông?

Vì sao Hà Nội dùng nylon dán biển báo giao thông?

Vì sao Hà Nội dùng nylon dán biển báo giao thông?

Mấy ngày qua, người dân đi trên đường phố Hà Nội ngỡ ngàng khi một số biển báo giao thông bị dùng nylon che kín. Các tuyến phố biển cấm bị dán kín là Kim Mã, Cát Linh, Nguyễn Chí Thanh (đoạn giao với Kim Mã).

Theo quan sát, những biển báo này được che bằng túi nylon kẻ, khá sơ sài. Việc bịt kín biển báo được thực hiện từ ngày 17/1.

Sáng 19/1, trả lời Zing.vn, ông Vũ Văn Viện, Giám đốc Sở GTVT Hà Nội khẳng định việc dán kín một số biển báo giao thông do Sở yêu cầu thực hiện.

Đây là những biển báo phân luồng giao thông thi công ga S9 của tuyến metro Nhổn - Ga Hà Nội.

“Trước đó Sở đã cho cắm biển phân luồng giao thông ở các tuyến phố này phục vụ ga S9. Nhưng do nhà ga này chưa thi công nên phải dán lại để các phương tiện lưu thông bình thường”, ông Viện nói.

Giám đốc Sở cho biết đơn vị thi công nhà tuyến metro Nhổn - Ga Hà Nội đã có văn bản đề nghị cấm đường nhưng Sở chưa đồng ý.

Bởi cấm một ngày, một giờ là ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân và đến kinh tế. Khi nào bắt đầu khởi công ga S9, Sở mới dỡ túi nylon để cấm đường.

Ông Viện cho biết ngày mai (20/1) Hà Nội chính thức xử phạt xe hợp đồng dưới 9 chỗ đi vào 13 tuyến phố cấm.

Mười ngày qua, lực lượng cảnh sát giao thông đã tuyên truyền đến các tài xế lái xe hợp đồng. Sở cũng gửi văn bản đến các hãng kinh doanh xe hợp đồng. Từ ngày mai (20/1) quy định cấm xe hợp đồng chính thức có hiệu lực và được thí điểm trong 1 tháng.
Tags: ,

Theo Dõi

Block Tags

Block Tỉ giá
Cập nhật lúc:3/23/2023 11:43:25 AM
Đơn vị Bán ra Mua vào Chuyển khoản
AUD 16,063.33 15,406.44 15,562.06
CAD 17,461.99 16,747.90 16,917.08
CHF 26,084.35 25,017.66 25,270.37
CNY 3,511.45 3,367.34 3,401.36
DKK 3,506.09 - 3,376.36
EUR 26,348.00 24,950.97 25,203.00
GBP 29,400.46 28,198.17 28,483.00
HKD 3,044.94 2,920.42 2,949.92
INR 296.03 - 284.61
JPY 185.32 175.05 176.82
KRW 19.25 15.80 17.55
KWD 79,692.20 - 76,619.06
MYR 5,369.87 - 5,254.59
NOK 2,307.52 - 2,213.27
RUB 322.14 - 290.96
SAR 6,494.62 - 6,244.17
SEK 2,338.80 - 2,243.26
SGD 18,017.55 17,280.75 17,455.30
THB 702.56 608.91 676.57
USD 23,690.00 23,320.00 23,350.00

Thống kê

  • Ngày:
  • Tuần:
  • Tháng:
  • Năm:
  • Online:

Chat Facebook